Zhuz senior Zhuz

Bản đồ nghiên cứu dân tộc học về zhuz senior (hoặc zhuz Uly) ở Kazakhstan vào đầu thế kỷ 20, theo MS Mukanov (1991).[2]

Trong lịch sử, zhuz senior (tiếng Kazakh: Ұлы жүз, chuyển tự Uly júz, ۇلى ٴجۇز; tiếng Nga: Старший жуз, chuyển tự Staršij žuz) gồm các bộ tộc sinh sống ở khu vực vùng đất phía bắc của hãn quốc Sát Hợp Đài cũ của đế quốc Mông Cổ, tại lưu vực các sông Ilisông Chu, ở Đông Nam Kazakhstan ngày nay và Quận tự trị Ili Kazakhstan của Trung Quốc (phía bắc Tân Cương). Nó còn có tên gọi khác là jüz Üysin.

Ghi chép đầu tiên của zhuz senior xuất hiện năm 1748, do một sứ giả người Tatar của Tsaritsa đã được gửi đến để đàm phán về đệ trình Abul Khair Khan vào năm 1732. Theo Nikolai Aristov, [cần dẫn nguồn] dân số ước tính của zhuz senior là khoảng 550.000 người trong nửa sau của thế kỷ 19. Vùng lãnh thổ này đã bị chinh phục bởi hãn quốc Kokand vào những năm 1820 và bởi Đế quốc Nga trong những năm 1850 đến 1860.

Giới cầm quyền của Kazakhstan, bao gồm cựu tổng thống Nurseult Nazarbayev, cựu Bí thư thứ nhất của Đảng Cộng sản Kazakhstan Dinmukhamed Konayev, cũng như nhà thơ Jambyl Jabayev là đại diện của những người xuất thân từ khu vực zhuz senior.

Đã có một số nỗ lực để xác định tên chính xác và bản chất của các bộ tộc cấp cao nhất trong suốt thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, các nghiên cứu khác nhau đã chỉ ra rất nhiều tên và số lượng dân cư khác nhau cho các bộ tộc thảo nguyên. Tên gọi của các bộ tộc sinh sống ở khu vực zhuz senior bao gồm: [cần dẫn nguồn]

  • Dulat (tiếng Kazakh: Дулат, chuyển tự Dýlat, دۋلات)
    • Janys (tiếng Kazakh: Жаныс,, chuyển tự Janys, جانىس)
    • Siyqym (tiếng Kazakh: Сиқым, chuyển tự Sıqym, سىيقىم tiếng Kazakh: Сиқым, chuyển tự Sıqym, سىيقىم)
    • Botbay (tiếng Kazakh: Ботбай, chuyển tự Botbaı, بوتباي)
    • Shymyr (tiếng Kazakh: Шымыр, chuyển tự Shymyr, شىمىر)
  • Jalayir (tiếng Kazakh: Жалайыр, chuyển tự Jalaıyr, جالايىر)
  • Qangly (tiếng Kazakh: Қаңлы, chuyển tự Qańly, قاڭلى)
  • Alban (tiếng Kazakh: Албан, chuyển tự Alban, البان tiếng Kazakh: Албан, chuyển tự Alban, البان)
  • Suwan (tiếng Kazakh: Суан, chuyển tự Sýan, سۋان tiếng Kazakh: Суан, chuyển tự Sýan, سۋان)
  • Sary-Uysin (Kazakh
  • Shaccorashty (tiếng Kazakh: Шапырашты, chuyển tự Shapyrashty, شاپىراشتى)
  • Sirgeli (tiếng Kazakh: Сіргелі, chuyển tự Sirgeli, سىرگەلى tiếng Kazakh: Сіргелі, chuyển tự Sirgeli, سىرگەلى)
  • Oshaqty (tiếng Kazakh: Ошақты, chuyển tự Oshaqty, وشاقتى)
  • Ysty (tiếng Kazakh: Ысты, chuyển tự Ysty, ىستى)
  • Shanyshqyly (tiếng Kazakh: Шанышқылы, chuyển tự Shanyshqyly, شانىشقىلى)